Tây Bắc: Làm là trời, thiên phong cấu, Thiên Sơn độn, thiên địa không, Thiên Trạch giày, Thiên Lôi vô vọng, thiên hỏa đồng nhân, thiên thủy tụng.
Chính bắc: Khảm là nước, đầm nước tiết, thuỷ lôi đồn, thủy hỏa đã tế, nước núi kiển, nước gió giếng, nước trời cần, ruộng nước so.
Đông Bắc: Cấn là núi, núi lửa bí, núi thiên đại súc, núi trạch tổn hại, núi lôi di, gió núi cổ, sơn thủy được, vùng núi lột.
Chính đông: Chấn là sấm, lôi địa dự, lôi thuỷ phân, lôi Phong Hằng, Lôi Sơn nhỏ quá, lôi trạch Quy muội, Lôi Hỏa phong, Lôi Thiên đại tráng.
Đông Nam: Tốn là gió, gió trời tiểu súc, phong hỏa người nhà, phong lôi ích, gió trạch trung phu, đỉnh núi dần, gió xem, phong thủy hoán.
Chính nam: Ly là hỏa, núi lửa lữ, Hỏa Phong đỉnh, hỏa thủy chưa tế, lửa trạch khuê, lửa tấn, hỏa lôi phệ gặm, lửa thiên đại có.
Tây Nam: Khôn là đất, địa lôi phục, trạch lâm, địa thiên thái, địa hỏa minh di, thủy sư, gió thăng, núi khiêm.
Chính tây: Đoái là nhà, trạch nước khốn, trạch tụ tập, trạch núi mặn, trạch lửa cách, trạch gió lớn quá, trạch lôi theo, trạch trời quái.